What Are Bioflavonoids?
Mục lục:
- Bioflavonoids là một nhóm được gọi là các hợp chất có nguồn gốc thực vật polyphenolic, chúng còn được gọi là flavonoids, có khoảng 4.000 đến 6.000 giống khác được biết đến. Một số được sử dụng trong y học, chất bổ sung hoặc cho các mục đích y tế khác
- quả anh đào
Bioflavonoids là một nhóm được gọi là các hợp chất có nguồn gốc thực vật polyphenolic, chúng còn được gọi là flavonoids, có khoảng 4.000 đến 6.000 giống khác được biết đến. Một số được sử dụng trong y học, chất bổ sung hoặc cho các mục đích y tế khác
Bioflavonoids được tìm thấy trong một số loại trái cây, rau quả và các thực phẩm khác, chẳng hạn như sôcôla và rượu vang đen có khả năng chống oxy hoá mạnh.
Tại sao điều này thật thú vị? có thể chống lại các tổn thương gốc tự do Các chất chống oxy hoá thậm chí có thể giúp cơ thể bạn giải quyết các chứng dị ứng và virut Lợi íchCó lợi ích gì? f bioflavonoids?Bioflavonoids là chất chống oxy hoá. Bạn có thể đã quen thuộc với chất chống oxy hoá, chẳng hạn như vitamin C và E và carotenoid. Các hợp chất này có thể bảo vệ tế bào của bạn khỏi những tổn thương của gốc tự do. Các gốc tự do là các chất độc trong cơ thể có thể phá huỷ các tế bào khỏe mạnh. Khi điều này xảy ra, nó được gọi là stress oxy hóa.
Năng lượng chống oxy hoá
Các nhà nghiên cứu chia sẻ rằng bioflavonoid có thể giúp ích cho một số vấn đề về sức khoẻ. Chúng có tiềm năng được sử dụng điều trị hoặc bảo vệ. Flavonoids cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng hấp thụ và sử dụng vitamin C của cơ thể.
bảo vệ và thậm chí tăng cường các biện pháp phòng chống oxy hóa trong cơ thể
Khi các chất chống oxy hoá ngăn chặn các gốc tự do trong các bài hát của chúng, ung thư, lão hóa và các bệnh khác có thể được làm chậm lại hoặc ngăn ngừa.
Khả năng gây dị ứngBệnh dị ứng có thể đáp ứng tốt với việc sử dụng nhiều bioflavonoid hơn. Điều này bao gồm:
- viêm da dị ứng
- bệnh viêm mũi dị ứng
- hen dị ứng
Sự phát triển của bệnh dị ứng thường liên quan đến tình trạng oxy hóa quá mức trên cơ thể. Flavonoids có thể giúp diệt các gốc tự do và ổn định các loại oxy hoạt tính. Điều này có thể dẫn đến ít phản ứng dị ứng. Họ cũng có thể giảm các phản ứng viêm gây ra các bệnh như hen.
Cho đến nay, nghiên cứu đã cho thấy flavonoid - cùng với thói quen ăn uống cải tiến - cho thấy khả năng chống lại bệnh dị ứng.
Các nhà nghiên cứu vẫn đang cố gắng xác định chính xác cách thức các hợp chất này hoạt động. Họ cũng cần phải biết có hiệu quả trong việc ngăn ngừa hoặc điều trị những bệnh này.
- Bảo vệ tim mạch
- Bệnh mạch vành (bệnh động mạch vành) là một vấn đề sức khoẻ liên quan đến stress oxy hóa và viêm. Các chất chống oxy hoá trong flavonoid có thể bảo vệ tim bạn và giảm nguy cơ tử vong theo một nghiên cứu. Ngay cả một lượng nhỏ chất flavonoid trong chế độ ăn kiêng có thể làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành. Nhưng nghiên cứu đó là cần thiết để xác định chính xác bao nhiêu hợp chất mang lại lợi ích nhất.
- Các nghiên cứu khác cho thấy rằng bioflavonoid có thể làm giảm nguy cơ bệnh mạch vành và đột qu..
Hỗ trợ hệ thần kinh
Flavonoids có thể bảo vệ các tế bào thần kinh khỏi bị hư hại. Họ thậm chí có thể giúp tái tạo các tế bào thần kinh bên ngoài não và tủy sống. Hầu hết các nghiên cứu đều tập trung vào các bệnh mãn tính do stress do oxy hóa, ví dụ như chứng sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer gây ra. Trong những trường hợp này, flavonoid có thể giúp khởi phát chậm, đặc biệt khi dùng lâu dài.
Flavonoids cũng có thể giúp máu chảy vào não. Điều này có thể giúp ngăn ngừa đột qu stroke. Luồng máu tốt hơn cũng có thể có nghĩa là chức năng não tốt hơn hoặc thậm chí cải thiện chức năng nhận thức.
Sử dụng khác
Trong một nghiên cứu khác, các nhà nghiên cứu đã khám phá xem định hướng flavonoids và vicenin có thể giúp cơ thể sửa chữa sau khi bị tổn thương do xạ trị. Các đối tượng trong nghiên cứu này là chuột. Các con chuột đã được tiếp xúc với bức xạ và sau đó cho một hỗn hợp chứa bioflavonoids. Cuối cùng, các bioflavonoid đã chứng minh hiệu quả trong việc thu nhặt các gốc tự do được tạo ra bởi bức xạ. Họ cũng liên quan đến việc sửa DNA nhanh hơn trong các tế bào đã bị hư hỏng.
Flavonoids và giải độc là một chủ đề khác đang được khám phá trong cộng đồng nghiên cứu. Một số thậm chí tin rằng flavonoid có thể giúp làm sạch cơ thể của các chất độc dẫn đến ung thư. Các nghiên cứu trên động vật và các tế bào riêng biệt ủng hộ những tuyên bố này. Thật không may, những người trên con người đã không nhất quán cho thấy rằng flavonoid làm nhiều để giảm nguy cơ ung thư. Flavonoids có khả năng có vai trò trong việc làm giảm nguy cơ ung thư, bao gồm ung thư vú và phổi.
Cuối cùng, bioflavonoid cũng có thể có tính kháng khuẩn. Ở thực vật, chúng đã được chứng minh là giúp chống lại nhiễm vi khuẩn đối với các vi sinh vật khác nhau. Đặc biệt, bioflavonoid như apigenin, flavone, và isoflavone đã được chứng minh là có tính kháng khuẩn mạnh.
Nghiên cứu lưu ý
Cần lưu ý rằng nhiều nghiên cứu về bioflavonoids cho đến nay đã được in vitro. Điều này có nghĩa là chúng được thực hiện bên ngoài bất kỳ sinh vật sống nào. Ít nghiên cứu đã được thực hiện trong cơ thể người hoặc động vật. Cần nhiều nghiên cứu hơn nữa về con người để đáp ứng bất kỳ yêu cầu về sức khoẻ liên quan.
Cách dùng Hàm bạn dùng bioflavonoid?
Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ đã ước tính rằng ở Hoa Kỳ, người lớn thường tiêu thụ 200-250 mg bioflavonoids mỗi ngày. Mặc dù bạn có thể mua thực phẩm bổ sung tại cửa hàng thực phẩm và dược phẩm tại địa phương, bạn có thể muốn tìm trong tủ lạnh và tủ đựng thức ăn trước.
Ví dụ, trong số các nguồn flavonoid lớn nhất ở Hoa Kỳ là trà xanh và đen.
Các nguồn thực phẩm khác bao gồm:
quả hạnh
quả táo quả chuối
quả anh đào
quả việt quất
quả bưởi
quả chanh > đào chín
- quả lê
- quả mận
- quinoa 999 trái dâm chín 999 trái cây khoai tây 999 cà chua 9 củ cải xanh 980 dưa hấu 999 khi đọc nhãn hiệu sẽ hữu ích biết rằng bioflavonoids được chia thành năm tiểu thể loại. Flavonol 999 flavonol (quercetin, kaempferol, myricetin, và fisetin) flavan-3-ols (catechin, epicatechin gallate, gallocatechin và theaflavin) flavones (apigenin và luteolin) 999 flavonones (hesperetin, naringenin , và eriodictyol)
- anthocyanidins (cyanidin, delphinidin, malvidin, pelargonidin, peonidin, và petunidin)
- Hiện nay, không có khuyến cáo tiêu thụ ăn uống (DRI) cho flavonoids từ Học viện Khoa học Quốc gia. Tương tự, không có đề xuất Giá trị hàng ngày (DV) từ Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA). Thay vào đó, nhiều chuyên gia khuyên bạn nên ăn một chế độ ăn uống giàu dinh dưỡng toàn bộ thực phẩm.
- Bổ sung là một lựa chọn khác nếu bạn quan tâm đến việc tiêu thụ nhiều bioflavonoids, mặc dù nhiều người có thể có đủ các chất chống oxy hoá với chế độ ăn uống giàu trái cây và rau quả.
- Tác dụng phụGiảm bioflavonoids gây ra các phản ứng phụ?
- Trái cây và rau cải có hàm lượng flavonoid cao và nguy cơ tương đối thấp đối với các tác dụng phụ. Nếu bạn quan tâm đến việc bổ sung thảo dược, điều quan trọng cần nhớ là các hợp chất này không được quy định bởi FDA. Hãy chắc chắn mua các mặt hàng này từ các nguồn có uy tín, vì một số có thể bị nhiễm chất độc hại hoặc các loại thuốc khác.
- Bạn nên gọi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi bắt đầu bất kỳ chất bổ sung mới nào. Một số có thể tương tác với một số thuốc nhất định. Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cũng nên chắc chắn kiểm tra với chuyên gia y tế trước khi bắt đầu bổ sung mới.
- Bottom lineThe bottom line
- Bioflavonoids có thể có tiềm năng giúp đỡ sức khoẻ tim mạch, phòng chống ung thư và các vấn đề khác liên quan đến stress oxy hóa và viêm, như dị ứng và hen suyễn. Chúng cũng có sẵn trong chế độ ăn uống lành mạnh.
- Trái cây, rau cải và các thực phẩm giàu chất flavonoid có nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất. Chúng cũng chứa ít mỡ bão hòa và cholesterol, làm cho chúng trở thành lựa chọn ăn uống tốt cho sức khoẻ tổng thể của bạn.
Không có tác dụng phụ (ascorbic acid (vitamin c)) tác dụng phụ, tương tác, sử dụng và dấu ấn thuốc
Thông tin về Thuốc Không có Tên Thương hiệu (axit ascorbic (vitamin C)) bao gồm hình ảnh thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, hướng dẫn sử dụng, triệu chứng quá liều và những điều cần tránh.
Aqueous vitamin d, carlson d, ăn mừng vitamin d3 tan nhanh (cholecalciferol (vitamin d3)) tác dụng phụ, tương tác, sử dụng và dấu ấn thuốc
Thông tin thuốc về dung dịch vitamin D, Carlson D, ăn mừng vitamin D3 tan chảy nhanh (cholecalciferol (vitamin D3)) bao gồm hình ảnh thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, hướng dẫn sử dụng, triệu chứng quá liều và những điều cần tránh.
Không có tác dụng phụ (pyridoxine (vitamin b6)) tác dụng phụ, tương tác, sử dụng và dấu ấn thuốc
Thông tin về Thuốc Không có Tên Thương hiệu (pyridoxine (vitamin B6)) bao gồm hình ảnh thuốc, tác dụng phụ, tương tác thuốc, hướng dẫn sử dụng, triệu chứng quá liều và những điều cần tránh.